Phân biệt tủ đông nhà hàng và tủ đông lạnh gia đình

Tủ đông công nghiệp dành cho nhà hàng và tủ đông lạnh gia đình cùng được dùng để cấp đông thực phẩm nhưng hai sản phẩm này liệu có giống nhau hay không? Banmat.cokhiviendong.com sẽ giúp khách hàng phân biệt tủ đông nhà hàng và tủ đông lạnh gia đình theo 1 số tiêu chí nhất định.

Phân biệt tủ đông nhà hàng và tủ đông lạnh gia đình

Phân biệt tủ đông nhà hàng và tủ đông lạnh gia đình

Tủ đông công nghiệp và tủ đông lạnh gia đình đều có thiết kế dạng tủ đứng, có cánh mở ở phía trước. Tuy nhiên, 2 sản phẩm này sẽ có 1 số điểm khác biệt như sau:

1. Đối tượng sử dụng

Tủ cấp đông công nghiệp thường được sử dụng tại các gian bếp nhà hàng, bếp ăn công nghiệp – những nơi có nhu cầu bảo quản thực phẩm số lượng lớn. Còn tủ đông lạnh gia đình thì đối tượng sử dụng là các hộ gia đình, nhu cầu bảo quản thực phẩm hàng ngày, số lượng ít.

Phân biệt tủ đông nhà hàng và tủ đông lạnh gia đình

Phân biệt tủ đông nhà hàng và tủ đông lạnh gia đình

2. Chất liệu

Tủ đông công nghiệp Viễn Đông được làm toàn bộ bằng chất liệu inox tấm, dày 0.8mm, chống bị móp méo khi bị va chạm trong quá trình vận chuyển. Chất liệu inox mang đến vẻ chuyên nghiệp, sang trọng cho các gian bếp nhà hàng, dễ dàng vệ sinh, chống bám bẩn và hoen gỉ tốt.

Phân biệt tủ đông nhà hàng và tủ đông lạnh gia đình

Phân biệt tủ đông nhà hàng và tủ đông lạnh gia đình

Trong khi đó, tủ lạnh gia đình được làm từ nhiều chất liệu khác nhau tùy theo nhà cung cấp và các dòng máy khác nhau. Chất liệu để làm tủ lạnh có thể là nhựa, kính, …

3. Công suất

Xét về công suất, do là dòng công nghiệp nên tủ đông đứng thường có công suất cao hơn các tủ lạnh gia đình. Lý do bởi tủ cần công suất máy nén lớn để làm lạnh nhanh chóng, làm lạnh sâu số lượng thực phẩm lớn.

Phân biệt tủ đông nhà hàng và tủ đông lạnh gia đình

Phân biệt tủ đông nhà hàng và tủ đông lạnh gia đình

Ví dụ: Tủ cấp đông công nghiệp 2 cánh có công suất tổng là 510w, tủ 4 cánh có công suất 850w và tủ 6 cánh sẽ có công suất lên tới 1140w. Còn các tủ lạnh gia đình thường có công suất nhỏ hơn rất nhiều. Đối với các loại tủ lạnh thường, có dung tích nhỏ từ 150L thường có công suất từ 100 – 150W thì trung bình mỗi ngày tủ lạnh này sẽ tiêu thụ từ 1,5 – 1,7 KWh và một tháng nó sẽ tiêu thụ ít nhất 45 số điện.

Phân biệt tủ đông nhà hàng và tủ đông lạnh gia đình

Đối với dòng tủ lạnh side by side cỡ lớn, công suất tiêu thụ của tủ lạnh thường ở mức 170 – 210 W, với công suất này mỗi ngày tủ lạnh sẽ tiêu tốn khoảng 4 KWh và hàng tháng bạn phải tốn ít nhất 120 KWh điện.

4. Cơ chế làm lạnh

Tủ đông nhà hàng hiện nay được làm lạnh gián tiếp bằng chế độ sử dụng quạt gió. Quạt gió được lắp đặt phía trên tủ, thổi hơi lạnh vào bên trong khoang chứa đồ và cấp đông thực phẩm. Đây là chế độ làm lạnh nhanh nhất hiện nay với ưu điểm không tạo tuyết bám vào thành tủ và bám vào thực phẩm.

Phân biệt tủ đông nhà hàng và tủ đông lạnh gia đình

Nhờ đó, khi cần sử dụng đồ đông lạnh, bạn không mất nhiều thời gian rã đông thực phẩm. Tùy vào kích cỡ tủ sẽ có số lượng quạt gió khác nhau: Tủ đông 2 cánh sẽ có 1 quạt gió, tủ 4 cánh sẽ có 2 quạt gió và tủ 6 cánh sẽ có 3 quạt gió. Trong khi đó, tủ lạnh dùng trong gia đình thường được thiết kế làm lạnh trực tiếp từ thành tủ, do đó sẽ tạo tuyết dày bám quanh thành và trên thực phẩm. Do đó, khách hàng sẽ mất nhiều thời gian để rã đông hơn.

Phân biệt tủ đông nhà hàng và tủ đông lạnh gia đình

5. Dải nhiệt độ

Tủ đông lạnh công nghiệp Viễn Đông được thiết kế dải nhiệt độ từ -18ºC – 0ºC. Tuy nhiên, khách hàng thường cài đặt ở mức -10ºC để tránh hiện tượng bị bó dàn lạnh xảy ra khi cài nhiệt độ quá sâu khiến dàn lạnh hoạt động quá công suất dẫn đến hiện tượng bị đóng tuyết dày.

Phân biệt tủ đông nhà hàng và tủ đông lạnh gia đình

Trong khi đó, nhiệt độ của ngăn đá tủ lạnh sẽ tùy vào từng dòng máy khác nhau. Có tủ sẽ có nhiệt độ thấp nhất lên tới -23ºC, tuy nhiên các tủ lạnh hiện đại ngày nay có thể đạt được mức nhiệt thấp hơn nữa.

6. Dung tích

Ưu điểm của tủ lạnh gia đình đó chính là sự đa dạng về dung tích máy từ 100L – 600L. Thậm chí có những dòng tủ lạnh mini 1 cánh có dung tích dưới 100L. Tủ lạnh gia đình thường không có các dung tích lớn, mức lớn nhất hiện nay là khoảng hơn 600L. Trong khi đó, 600L là dung tích nhỏ nhất của tủ đông lạnh công nghiệp tương đương với tủ 2 cánh.

Phân biệt tủ đông nhà hàng và tủ đông lạnh gia đình

Phân biệt tủ đông nhà hàng và tủ đông lạnh gia đình

Tủ 4 cánh sẽ có dung tích lên tới 1100L và lớn nhất là tủ 6 cánh có thể đạt được dung tích 1750L. Dung tích lớn giúp khách hàng có thể lưu trữ số lượng lớn thực phẩm, phù hợp với nhu cầu sử dụng của nhà hàng, khách sạn.

Viễn Đông đã giúp bạn phân biệt tủ đông nhà hàng và tủ đông lạnh gia đình 1 cách cụ thể dựa vào 6 tiêu chí khác nhau. Hãy gọi ngay tới chi nhánh gần nhất nếu có nhu cầu đặt hàng hoặc cần tư vấn thêm về sản phẩm.

© 2021 . Thiết kế Website bởi TrongTamTay